CÁC THÌ HIỆN TẠI (PRESENT TENSES)

Để diễn tả những hành động đã xảy ra gần thời điểm nói, người Anh thường sử dụng Thì hiện tại. Đây là một thì khá quan trọng, được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp. Bạn hãy cùng Anh ngữ Golden Gate tìm hiểu về cách sử dụng, công thức cũng như dấu hiệu của các thì hiện tại nhé!

Trong Tiếng Anh có 4 thì hiện tại thường dùng là:

I. Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense)

thi hien tai don gian

  1. Cách dùng
    1. Diễn tả chân lý hay sự thật hiển nhiên.
      • I have a pen.
      • Ice melts at 0 degree celsius.
      • The Sun rises in the East and sets in the West.
    2. Diễn tả một thói quen.
      • Everyday, I wake up at 6 a.m.
      • They usually go picnic at weekends.
    3. Diễn tả chương trình, lịch trình (thể thao, hội họp, tàu lửa, chuyến bay…).
      • The match starts at 5 p.m.
      • The bus arrives at 7 p.m.
    4. Diễn tả một lối nói phi thời gian.
      • I work in a bookstore.
      • She works as an assistant.
  2. Cấu trúc
    1. Đối với động từ to be
      • Câu khẳng định:
        • He/she/it + is + Complement (Bổ ngữ)
          You/we/they + are + Complement
          I + am + Complement
          • I am a footballer.
          • She is very beautiful.
          • They are my students.
      • Câu phủ định
        • He/she/it + is not/isn’t + Complement
          You/we/they + are not/aren’t + Complement
          I + am not + Complement
          • He isn’t a police.
          • I am not English.
          • You aren’t my friend.
      • Câu nghi vấn
        • Is + he/she/it + Complement?
          Are + you/we/they + Complement?
          Am + I + Complement?
          • Is she the best student? – Yes, she is./No, she isn’t.
          • Are you late? – Yes, I am./No, I am not.
          • Am I right? – Yes, you are./No, you aren’t.
    2. Đối với động từ thường
      • Câu khẳng định:
        • I/you/we/they + V + O
          He/she/it + V(s/es) + O
          • They wake up at 6 a.m.
          • She drives to work everyday.
      • Câu phủ định
        • I/you/we/they + do not/don’t + V + O
          He/she/it + does not/doesn’t + V + O
          • I don’t want to use it.
          • She doesn’t like him.
      • Câu nghi vấn
        • Yes/No question: Do/Does + S + V + O?
          Wh_ question: Wh_ + do/does + S + V + O?
          • Do you want a cup of tea?
          • How do they do that?
  3. Quy tắc thêm “s” hoặc “es” sau động từ:
    • Những động từ kết thúc bằng -s, -sh, -ch, -z, -x, -o thì ta thêm “es”. VD: misses, watches, brushes, buzzes, mixes, goes.
    • Những động từ kết thúc bằng “y”:
      • Nếu trước “y” là một nguyên âm (o, u, e, i, a) thì ta giữ nguyên “y” rồi thêm “s”. VD: plays, buys, enjoys
      • Nếu trước “y” là một phụ âm thì ta đổi “y” thành ‘ies”. VD: fly – flies, fry – fries, cry – cries
    • Những trường hợp còn lại thì ta thêm “s”. VD: speaks, talks, walks, sings
    • Trường hợp đặc biệt: have – has. VD: I have a cat.
  4. Dấu hiệu nhận biết
    • Câu có chứa những cụm từ sau: every day, every morning, every month, once a week, twice a week, four times a month, usually, always, often, sometimes

II. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)

  1. Cách dùng
      1. Diễn tả sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.
        • My mom is watching TV.
        • I am writing my assignment.
      2. Dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết tại thời điểm nói. Hành động này mang tính chất tạm thời.
        • I’m looking for a new car.
        • Don’t turn off the light.
      3. Dùng để diễn tả sự thay đổi của một sự vật, thường đi kèm với “get” hoặc “become”.
        • It’s getting colder.
        • She’s becoming stronger.
      4. Dùng để diễn tả một sự việc đã được lên lịch trong tương lai gần.
        • We’re arriving at 7 p.m.
        • He’s having an important meeting tonight.
      5. Dùng để diễn tả sự phàn nàn, luôn đi kèm “always”
        • He is always getting up late.
        • They’re always making noise.
  2. Cấu trúc
    • Câu khẳng định:
      • S + to be (am/is/are) + V-ing + O
        • I am doing my homework.
        • She is playing football.
    • Câu phủ định
      • S + to be + not + V-ing + O
        • I’m not cleaning the floor now.
        • They aren’t listening to me.
    • Câu nghi vấn
      • Yes/No question: To be + S + V-ing +O?
        Wh_ question: Wh_ + to be + S + V-ing +O?
        • Why is he crying?
        • Is the bus coming?
  3. Quy tắc thêm “-ing” sau động từ
    • Với động từ kết thúc bằng “e”, ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”. VD: write – writing, delete – deleting, come – coming
    • Với động từ kết thúc bằng “ee”, ta vẫn thêm “-ing” bình thường. VD: see – seeing
    • Với động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm rồi thêm “-ing”. VD: stop – stopping, get – getting, put – putting
      • Lưu ý: Các trường hợp ngoại lệ: begin – beginning, prefer – preferring, travel – traveling/travelling, permit – permitting, …
    • Với động từ kết thúc bằng “ie”, ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. VD: lie – lying, die – dying
    • Các trường hợp còn lại chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. VD: clean – cleaning, eat – eating, read – reading
  4. Dấu hiệu nhận biết
    • Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: now, at the moment, right now, at present,…
    • Trong các câu mệnh lệnh: Look!, Listen!, Quiet!…

III. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)

  1. Cách dùng
    1. Diễn tả một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
      • I have been to England.
      • Has she passed her exam?
    2. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
      • I’ve read that book two times.
      • He has watched “Captain America” several times.
    3. Khi trong câu có cấu trúc so sánh hơn nhất.
      • This is the most beautiful place that I’ve ever visited.
      • It is the most interesting book that I’ve ever read.
    4. Sau cấu trúc “This is the first/second… times” cần dùng thì hiện tại hoàn thành.
      • This is the first time I’ve been to Manchester.
      • This is the second time she has achieved first place in the class.
    5. Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
      • Our family have lived here for 15 years.
      • He has worked in that factory since 2000.
  2. Cấu trúc
    • Câu khẳng định:
      • I/you/we/they + have + Vp2 + O
        He/she/is + has + Vp2 + O
        • He has taught in this school for five years.
        • I’ve seen him in a while.
    • Câu phủ định
      • I/you/we/they + have not/haven’t + Vp2 + O
        He/she/is + has not/hasn’t + Vp2 + O
        • They haven’t got on well since last year.
        • She hasn’t talked to him yet.
    • Câu nghi vấn
      • Yes/No question: Have/Has + S + Vp2 +O?
        Wh_ question: Wh_ + have/has + Vp2 + O?
        • Have you done your homework yet?
        • How long has he been here?
  3. Cách lập động từ phân từ II
    • Phần lớn các động từ: thêm “-ed” vào sau động từ. VD: watch – watched, visit – visited
    • Động từ tận cùng là “e”, ta chỉ cần thêm “d”. VD: agree – agreed, type – typed, lie – lied
    • Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”. VD: stop – stopped, tap – tapped
      • Ngoại lệ: travel – travelled, prefer – preferred
    • Động từ tận cùng là “y”, trước”y” là một phụ âm, ta đổi “y” thành “i + ed”. VD: study – studied, cry – cried
    • Động từ bất quy tắc: Những động từ này cần được học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc. VD: go – gone, eat – eaten, read – read, fly – flown
  4. Dấu hiệu nhận biết
    • Trong câu có các trạng từ: already, just, yet, ever, never, so far, recently, lately, up to now
    • Trong câu có: since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian. VD: since 2002, for 10 year

IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)

  1. Cách dùng
    1. Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra và kéo dài. Thì này được dùng khi không muốn đề cập đến tình trạng chấm dứt hay chưa mà chú ý diễn tả một sự việc đã bắt đầu lúc nào đó và vẫn tiếp tục. Ở đây hành động được chú ý hơn là thời gian.
      • He has been learning for 2 hours.
      • I have been waiting for her all the morning.
    2. Diễn tả một kết luận dựa trên kết quả ở hiện tại.
      • I’m so tired now because I have been working all night.
      • Your eyes are red. Have you been crying?
      • Lưu ý: Phân biệt cách dùng thì hiện tại hoàn thành với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
    3. Thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
      Hành động đã hoàn tất: I’ve read that book all day. (Chỉ ra kết quả của hành động.) Hành động đang liên tục: I’ve been reading that book all day. (Chỉ ra tính liên tục của hành động.)
      How much/many: The machine has produced 1000 products since 3 o’clock. How long: The machine has been producing since 3 o’clock.
      Đề cập đến tần suất lặp lại của hành động: I’ve played football three times this week. Không đề cập đến tần suất lặp lại của hành động: I have been playing football a lot recently.
  2. Cấu trúc
    • Câu khẳng định:
      • S + have/has + been + V-ing + O
        • I have been sitting here for 2 hours.
        • She has been crying since he left.
    • Câu phủ định
      • S + haven’t/hasn’t + been + V-ing + O
        • He hasn’t been visiting her for weeks.
        • I haven’t been doing that so long.
    • Câu nghi vấn
      • Yes/No question: Have/has + S + been + V-ing + O?
        Wh_ question: Wh_ + have/has + S + been + V-ing +  O?
        • Have you been waiting long?
        • Why has he been doing that all day?
  3. Dấu hiệu nhận biết
    • Since + mốc thời gian: She has been studying here since 8 o’clock.
    • For + khoảng thời gian: I have been waiting here for 2 hours.
    • All + thời gian (all day, all week, all the morning…): They have been working under the rain all day.

NHẬN NGAY HỌC BỔNG 1.000.000 VNĐ KHI ĐĂNG KÝ KIỂM TRA TRÌNH ĐỘ

Call Us